Wikia Logos
Advertisement
Đối với định nghĩa khác, xem Boomerang (định hướng).

Boomerang là một kênh truyền hình của Hoa Kỳ thuộc sở hữu của Cartoon Network và là một công ty con của WarnerMedia (dự kiến WarnerMedia sẽ đổi tên thành Warner Bros. Discovery vào giữa năm 2022). Kênh đã phát sóng những bộ phim hoạt hình nổi tiếng do Warner Bros sản xuất như Looney Tunes, Tom và Jerry và Scooby-Doo.

Boomerang ra mắt trên toàn thế giới vào ngày 08/12/1992 và vào ngày 01/04/2000 tại Hoa Kỳ, Boomerang như một kênh chung của Cartoon Network. Cuối cùng nó được tách ra, trở thành thương hiệu riêng biệt và độc lập.

Năm 2015, khoảng 43.6 triệu hộ (37.5% những người truyền hình) xem kênh Boomerang.

Kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2020, Boomerang Đông Nam Á và Nick Jr hiện có sẵn trên Astro, nhà cung cấp truyền hình vệ tinh của Malaysia thay thế Disney Channel và Disney Junior đã ngừng phát sóng vào ngày 1 tháng 10 năm 2021.

Đơn vị biên tập nội dung của Boomerang ở Đông Nam Á được đặt tại Trung tâm truyền hình Thông tấn xã Việt Nam (TTXVN).

01/04/2000 - 18/01/2015 (Hoa Kỳ); xx/xx/2000 - xx/xx/2004 (Châu Âu)[]

Boomerang 2000

xx/xx/2004 - 01/02/2015 (Châu Âu, trừ Pháp và Vương quốc Anh); xx/xx/2004 - 16/02/2015 (Vương quốc Anh)[]

Boomerang 2004

xx/xx/2004 - xx/xx/2008 (+1) (Châu Âu)[]

Boomerang +1 trước 2008
Boomerang +1 logo trước 2008

xx/xx/2008 - xx/xx/2014 (+1) (Châu Âu)[]

Boomerang +1 trước 2014

xx/xx/2008 - xx/xx/2012 (+1) (Châu Âu)[]

Boomerang +1 trước 2012

xx/xx/2012 - xx/xx/2014 (+1) (Châu Âu)[]

xx/xx/2014 - 01/02/2015 (+1) (Châu Âu, trừ Pháp và Vương quốc Anh, logo màn hình); xx/xx/2014 - 16/02/2015 (+1) (Vương quốc Anh, logo màn hình)[]

Boomerang +1 2014

xx/xx/2012 - 01/02/2015 (Châu Âu, trừ Pháp và Vương quốc Anh); xx/xx/2012 - 16/02/2015 (Vương quốc Anh); xx/xx/2012 - 31/08/2023 (Thái Lan)[]

Boomerang 2012

01/12/2014 - 01/02/2015 (HD) (Châu Âu, trừ Pháp, Bắc Âu và Vương quốc Anh)[]

Boomerang HD trước 2015
Boomerang HD 2014

xx/xx/2007 - 30/11/2012 (Châu Á)[]

Boomerang Asia 2007

28/09/2014 - 30/11/2021 (Mỹ Latinh); 01/01/2015 - 28/07/2023 (Đông Nam Á, trừ Thái Lan); 03/01/2015 - nay (Pháp); 14/01/2015 - nay (Châu Phi); 19/01/2015 - nay (Hoa Kỳ và Bắc Âu); 02/02/2015 - nay (Châu Âu); 16/02/2015 - nay (Vương quốc Anh và Ireland); 01/07/2016 - nay (Trung Đông)[]

Boomerang

28/09/2014 - 03/2019 (Mỹ Latinh, hình hiệu); 01/01/2015 - 01/01/2019 (Đông Nam Á, hình hiệu); 03/01/2015 - 30/11/2018 (Pháp, hình hiệu); 14/01/2015 - 31/10/2018 (Châu Phi, hình hiệu); 19/01/2015 - nay (Hoa Kỳ, hình hiệu); 19/01/2015 - 30/09/2018 (Bắc Âu, hình hiệu); 02/02/2015 - 30/09/2018 (Châu Âu, hình hiệu); 16/02/2015 - 03/09/2018 (Vương quốc Anh, hình hiệu); 01/07/2016 - 30/11/2018 (Trung Đông, hình hiệu)[]

Boomerang Asia ident 2015
Boomerang Asia ident 2015 2

02/02/2015 - 31/05/2018 (HD, Châu Âu, trừ Pháp, Bắc Âu và Vương quốc Anh)[]

Boomerang HD 2015

02/02/2015 - 31/05/2018 (+1, Châu Âu, trừ Pháp, Bắc Âu và Vương quốc Anh)[]

Boomerang +1 2015

01/06/2018 - nay (HD, Châu Âu, trừ Pháp, Bắc Âu và Vương quốc Anh)[]

Boomerang HD 2018

01/06/2018 - nay (+1, Châu Âu, trừ Pháp, Bắc Âu và Vương quốc Anh)[]

Boomerang +1

03/09/2018 - nay (Vương quốc Anh, hình hiệu); 01/10/2018 - nay (Châu Âu, hình hiệu); 01/11/2018 - nay (Châu Phi, hình hiệu); 01/12/2018 - nay (Pháp và Trung Đông, hình hiệu); 02/01/2019 - 27/07/2023 (Đông Nam Á, hình hiệu); xx/03/2019 - 30/11/2021 (Mỹ Latinh, hình hiệu)[]

Boomerang Asia long ident 2019
Boomerang Asia ident 2019
Boomerang Asia ident 2019 2
Boomerang Asia ident 2019 3
Boomerang Asia ident 2019 4
Boomerang Asia ident 2019 (Grizzy and The Lemmings)

Ngôn ngữ của Boomerang[]

Châu Á[]

  • Tiếng Anh
  • Tiếng Trung (Quan Thoại)
  • Tiếng Trung (Quảng Đông)

Châu Âu[]

  • Tiếng Anh
  • Tiếng Pháp
  • Tiếng Ý
Advertisement